Các ngành/chuyên ngành đào tạo

Trường ĐH Công nghệ là cơ sở đào tạo hàng đầu Việt Nam về lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ, kể từ khi thành lập đến nay, Trường đã xây dựng và phát triển nhiều chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu cung cấp kiến thức nền tảng quan trọng trong đào tạo, nghiên cứu.

Với triết lý “Sáng tạo và vun đắp giá trị nhân văn của công nghệ”, trong bối cảnh mới với sự phát triển của công nghệ, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU-UET) tiếp tục khẳng định sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 trong Chiến lược phát triển Trường đến năm 2030, tầm nhìn 2045.

 Hiện nay, Nhà Trường triển khai đào tạo 3 bậc học gồm:

  • Bậc đại học: 21 ngành đào tạo với 23 chương trình đào tạo Cử nhân, Kỹ sư
  • Bậc thạc sĩ: 11 ngành, chuyên ngành đào tạo
  • Bậc tiến sĩ: 9 ngành, chuyên ngành đào tạo

Đào tạo đại học

Các chương trình đào tạo luôn được cập nhật, điều chỉnh tiếp cận theo chuẩn quốc tế và đáp ứng nhu cầu của xã hội.

Nhà trường đã kiểm định chất lượng 15 chương trình đào tạo, bảo đảm chuẩn đầu ra và trang bị cho sinh viên tốt nghiệp có đầy đủ năng lực đảm nhiệm các vị trí làm việc trong nước và quốc tế.

Đoàn chuyên gia kiểm định chất lượng đến từ Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á đánh giá chất lượng chương trình đào tạo của Trường ĐH Công nghệ theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA

 Các ngành đào tạo, văn bằng và chương trình đào tạo như sau:

Trường Đại học Công nghệ tổ chức hội thảo cập nhật chương trình đào tạo theo các tiêu chí kiểm định ABET

TT Ngành đào tạo  CTĐT Văn bằng tốt nghiệp Thời gian đào tạo chuẩn (năm) Ghi chú
1 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin  

Cử nhân

 

4

2 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin CLC Cử nhân 4 Dừng tuyển sinh từ khóa 2022
3 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản Cử nhân 4 Dừng tuyển sinh từ khóa 2024
4 Khoa học máy tính Khoa học máy tính Cử nhân 4
5 Hệ thống thông tin Hệ thống thông tin Cử nhân 4
6 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ sư 4,5
7 Kỹ thuật máy tính Kỹ thuật máy tính Kỹ sư 4,5
8 Kỹ thuật robot Kỹ thuật robot Kỹ sư 4,5
9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông Cử nhân 4
10 Công nghệ kỹ thuật Điện tử – viễn thông Công nghệ kỹ thuật Điện tử – viễn thông định hướng Thiết kế vi mạch Cử nhân 4
11 Vật lý kỹ thuật Vật lý kỹ thuật Cử nhân 4
12 Kỹ thuật năng lượng Kỹ thuật năng lượng Kỹ sư 4,5
13 Công nghệ vật liệu Công nghệ vật liệu và Vi điện tử Kỹ sư 4,5
14 Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử Cử nhân 4
15 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ sư 4,5
16 Cơ kỹ thuật Cơ kỹ thuật Kỹ sư 4,5
17 Công nghệ hàng không vũ trụ Công nghệ hàng không vũ trụ Kỹ sư 4,5
18 Công nghệ kỹ thuật xây dựng Công nghệ kỹ thuật xây dựng Kỹ sư 4,5
19 Thiết kế công nghiệp và đồ họa (ngành đào tạo thí điểm)
Thiết kế công nghiệp và đồ họa
 (ngành đào tạo thí điểm)
Cử nhân 4
20 Công nghệ nông nghiệp Công nghệ nông nghiệp Kỹ sư 4,5
21 Công nghệ sinh học Công nghệ kỹ thuật sinh học Kỹ sư 4,5
22 Trí tuệ nhân tạo Trí tuệ nhân tạo Cử nhân 4
23 Khoa học dữ liệu Khoa học và kỹ thuật dữ liệu Cử nhân 4

(CLC: chất lượng cao)

Đào tạo sau đại học

Trường ĐHCN tổ chức đào tạo 11 ngành, chuyên ngành đào tạo bậc thạc sĩ và 9 ngành, chuyên ngành bậc tiến sĩ.

Năm 2024, Trường Đại học Công nghệ và Samsung Điện tử Hàn Quốc ký kết văn bản hợp tác tổ chức chương trình VNU-Samsung Tech Track với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao có trình độ thạc sĩ lĩnh vực bán dẫn và vi mạch

Từ năm 2025, Nhà trường tuyển sinh 7 CTĐT thạc sĩ và 9 CTĐT tiến sĩ theo Đề án “Đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo sau đại học”. Mục tiêu của đề án nhằm xây dựng mô hình giáo dục tiên tiến theo chuẩn quốc tế và đào tạo đội ngũ chuyên gia khoa học – công nghệ có năng lực cạnh tranh toàn cầu.

Trường Đại học Công nghệ chào đón các tân học viên cao học, nghiên cứu sinh khóa đầu tiên theo Đề án “Đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo sau đại học”

Đề án đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ tài chính, học thuật cho học viên cao học và nghiên cứu sinh, khuyến khích phát triển chuyên môn, đổi mới sáng tạo, gắn kết chặt chẽ giữa học thuật với thực tiễn. Bên cạnh việc miễn học phí, học viên còn được hỗ trợ sinh hoạt phí 5 triệu đồng/tháng và nghiên cứu sinh là 7 triệu đồng/tháng. 

Trọng tâm của Đề án là đổi mới chương trình đào tạo, thu hút nhân tài, tăng cường môi trường học thuật gắn với các mục tiêu phát triển bền vững. Nhà trường cũng đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh, gia tăng công bố trên hệ thống WoS/Scopus, hướng đến mục tiêu trở thành trường top đầu khu vực vào năm 2045.

Học viên, nghiên cứu sinh tại UET được đào tạo bài bản, tham gia các đề tài nghiên cứu ngay từ năm đầu, đồng thời có cơ hội học tập, thực tập trong môi trường quốc tế nhờ hợp tác chặt chẽ với các đại học, viện nghiên cứu trong và ngoài nước. 100% nghiên cứu sinh tốt nghiệp có công trình công bố quốc tế.

Đào tạo thạc sĩ:

STT Ngành đào tạo CTĐT Văn bằng tốt nghiệp Thời gian đào tạo chuẩn (năm) Ghi chú
1 Khoa học máy tính Khoa học máy tính

 

Thạc sĩ 2
2 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

 

Thạc sĩ 2 Dừng tuyển sinh từ khóa 2025 
3 Kỹ thuật phần mềm Kỹ thuật phần mềm

 

Thạc sĩ 2
4 Hệ thống thông tin Hệ thống thông tin Thạc sĩ 2
5 An toàn thông tin An toàn thông tin

 

Thạc sĩ 2 Dừng tuyển sinh từ khóa 2025
6 Cơ kỹ thuật Cơ kỹ thuật

 

Thạc sĩ 2 Dừng tuyển sinh từ khóa 2025
7 Kỹ thuật cơ điện tử Kỹ thuật cơ điện tử

 

Thạc sĩ 2
8 Kỹ thuật điện tử Kỹ thuật điện tử

 

Thạc sĩ 2
9 Kỹ thuật viễn thông Kỹ thuật viễn thông

 

Thạc sĩ 2 Dừng tuyển sinh từ khóa 2025
10 Vật liệu và linh kiện nano (CTĐT thí điểm) Vật liệu và linh kiện nano

(CTĐT thí điểm)

 

Thạc sĩ 2
11 Kỹ thuật xây dựng Kỹ thuật xây dựng

 

Thạc sĩ 2

Đào tạo tiến sĩ

STT Ngành đào tạo CTĐT Văn bằng tốt nghiệp Thời gian đào tạo chuẩn (năm)
1 Khoa học máy tính Khoa học máy tính

 

Tiến sĩ 3-4
2 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

 

Tiến sĩ 3-4
3 Kỹ thuật phần mềm Kỹ thuật phần mềm

 

Tiến sĩ 3-4
4 Hệ thống thông tin Hệ thống thông tin

 

Tiến sĩ 3-4
5 Cơ kỹ thuật Cơ kỹ thuật

 

Tiến sĩ 3-4
6 Kỹ thuật điện tử Kỹ thuật điện tử

 

Tiến sĩ 3-4
7 Kỹ thuật viễn thông Kỹ thuật viễn thông

 

Tiến sĩ 3-4
8 Vật liệu và linh kiện nano (CTĐT thí điểm) Vật liệu và linh kiện nano

(CTĐT thí điểm)

Tiến sĩ 3-4
9 Kỹ thuật xây dựng Kỹ thuật xây dựng

 

Tiến sĩ 3-4

Bài viết liên quan