Quy định mức học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên đại học hệ chính quy trong năm học 2025-2026
Căn cứ Quyết định số 3568/QĐ-ĐHQGHN ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, quy định về tổ chức và hoạt động của các đơn vị thành viên và đơn vị trực thuộc ĐHQGHN;
Căn cứ Nghị quyết số 985/NQ-HĐT ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng trường Trường Đại học Công nghệ, về việc ban hành Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 238/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 09 năm 2025 của Thủ tướng chính phủ Quy định về chính sách học phí hỗ trợ học phí, miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-ĐHCN ngày 02 tháng 10 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghệ, về việc quy định định mức học phí đào tạo đại học năm học 2025-2026;
Căn cứ tờ trình ngày 23 tháng 10 năm 2025 của phòng Công tác sinh viên, phòng Kế hoạch tài chính, về định mức học bổng cấp trong năm học 2025-2026;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Công tác Sinh viên.
HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên đại học hệ chính quy trong năm học 2025-2026, cụ thể như sau:
| Chương trình đào tạo | Mức học bổng/sinh viên/tháng | ||
| Loại Xuất sắc | Loại Giỏi | Loại Khá | |
| Chuẩn, khóa QH-2021 | 2.050.000đ | 1.950.000đ | 1.850.000đ |
| Chuẩn, khóa QH-2022 (ngành CNNN) | 2.200.000đ | 2.100.000đ | 2.000.000đ |
| Chuẩn, khóa QH-2022 (ngành CNKTXD, ngành CNHKVT) | 2.700.000đ | 2.600.000đ | 2.500.000đ |
| Chuẩn, khóa QH-2022 (các ngành còn lại) | 3.200.000đ | 3.100.000đ | 3.000.000đ |
| Chuẩn, khóa QH-2023, 2024, 2025 | 3.600.000đ | 3.500.000đ | 3.400.000đ |
| CLC CNTT, khóa QH-2022 | 4.100.000đ | 4.000.000đ | 3.900.000đ |
| CLC theo TT23 từ QH-2021 đến QH-2022 | 3.700.000đ | 3.600.000đ | 3.500.000đ |
| ĐMKTKT, khóa QH-2023, 2024, 2025 | 4.200.000đ | 4.100.000đ | 4.000.000đ |
Điều 2. Các Trưởng phòng Hành chính quản trị và Tổ chức cán bộ, Đào tạo, Công tác Sinh viên, Kế hoạch – Tài chính, các Thủ trưởng đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
