Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật viễn thông

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

– Tên ngành/chương trình đào tạo:

  • Tên tiếng Việt: Kỹ thuật viễn thông
  • Tên tiếng Anh: Communications Engineering

– Mã số ngành đào tạo: 8520208

– Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

– Trình độ đào tạo: Thạc sĩ

– Thời gian đào tạo: 02 năm

– Tên văn bằng sau tốt nghiệp:

  • Tên tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Kỹ thuật viễn thông
  • Tên tiếng Anh: The Degree of Master in Communications Engineering

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể)

2.1. Mục tiêu chung:

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kỹ thuật viễn thông định hướng nghiên cứu có hiểu biết rộng về lĩnh vực Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông, có kiến thức chuyên sâu và năng lực nghiên cứu các vấn đề hiện đại về Kỹ thuật viễn thông, có khả năng thích ứng, làm chủ và hội nhập nhanh chóng với những thay đổi trong môi trường khoa học – công nghệ.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

PO1: Có phẩm chất đạo đức và chính trị, có ý thức phục vụ cộng đồng, làm chủ và chịu trách nhiệm cá nhân. Có khả năng tổ chức, quản trị, sử dụng thành thạo tiếng Anh trong chuyên môn và giao tiếp.

PO2: Có khả năng vận dụng kiến thức cơ sở và chuyên ngành để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực Điện tử – viễn thông và liên ngành.

PO3: Có khả năng thực hiện một số nghiên cứu cơ bản, có tư duy sáng tạo nhằm phát hiện những điểm mới và hướng giải quyết các vấn đề phát sinh thuộc ngành Kỹ thuật viễn thông, có khả năng cập nhật và nâng cao kiến thức thuộc ngành đào tạo sau khi tốt nghiệp.

3. Thông tin tuyển sinh

Thông tin tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh, hướng dẫn tuyển sinh sau đại học hàng năm của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của đơn vị được ĐHQGHN phê duyệt (nếu có).

3.1. Hình thức tuyển sinh:

Xét tuyển theo quy định hàng năm của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN).

3.2. Đối tượng dự tuyển:

Công dân Việt Nam đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành Kỹ thuật viễn thông từ loại Khá trở lên (theo danh mục nêu tại Mục 3.3). Trường hợp ứng viên tốt nghiệp đại học dưới loại khá cần có công bố khoa học (sách, giáo trình, bài báo đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc các báo cáo đăng trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành) liên quan đến lĩnh vực Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông.

Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

Công dân nước ngoài được xét tuyển theo quy định đối với người nước ngoài vào học tại ĐHQGHN.

Các yêu cầu về hồ sơ được thực hiện theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ĐHQGHN và quy định cụ thể của Trường ĐHCN.

3.3. Danh mục ngành phù hợp và môn học bổ sung kiến thức tương ứng;

a. Danh mục ngành phù hợp:

  • Nhóm 1: Bao gồm các ngành phù hợp không cần phải học bổ sung kiến thức: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (7510301); Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (7510302); Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (7510303); Kỹ thuật điện (7520201); Kỹ thuật điện tử – viễn thông (7520207); Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (7520216); Kỹ thuật máy tính (7480106); Công nghệ kỹ thuật máy tính (7480108), Kỹ thuật điện tử và tin học (7520210); Tin học và Kỹ thuật máy tính (7480111); Khoa học và Kỹ thuật máy tính (7480204); Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (7510203); Kỹ thuật cơ điện tử (7520114); Kỹ thuật Robot (7520217); Công nghệ hàng không vũ trụ (7519001).
  • Nhóm 2: Danh mục các ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức: Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (7480102); Kỹ thuật hàng không (7520120), Trí tuệ nhân tạo và IoT (7520220QTD); Kỹ thuật rađa – dẫn đường (7520204); Kỹ thuật thủy âm (7520205); Công nghệ thông tin (7480201); Trí tuệ nhân tạo (7480107); Trí tuệ nhân tạo và IoT (7520220QTD); Vật lý kỹ thuật (7520401); Vật lý học (7440102); Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (7140214); Sư phạm công nghệ (7140246); Sư phạm Khoa học tự nhiên (7140247).

Đối tượng tuyển sinh có bằng thuộc ngành/chuyên ngành do nước ngoài cấp mà không trùng với mã của các ngành đã liệt kê hoặc các ngành/chuyên ngành chưa có trong danh mục đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN thì sẽ do Hội đồng tuyển sinh xem xét quyết định dựa trên đề xuất của Khoa Điện tử viễn thông.

b. Danh mục môn học bổ sung kiến thức tương ứng:

Danh mục các học phần bổ sung kiến thức được dành cho đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học phù hợp thuộc nhóm 2, gồm tối đa 05 học phần với 16 tín. Các học phần cần học bổ sung kiến thức sẽ được xác định dựa trên xem xét các học phần đã tích lũy ở bậc đại học của ứng viên. Danh mục các học phần này như sau:

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ
1 ELT2040 Điện tử tương tự 3
2 ELT2041 Điện tử số 3
3 ELT3144 Xử lý tín hiệu số 4
4 ELT3043 Truyền thông 3
5 ELT3212E Mạng truyền thông máy tính 1 3
  Tổng 16

3.4. Dự kiến quy mô tuyển sinh: Theo quyết định phân bổ hằng năm

Bài viết liên quan