Đào tạo đại học
Trong bối cảnh công nghệ phát triển nhanh chóng và yêu cầu hội nhập quốc tế ngày càng cao, Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU-UET) đã và đang khẳng định vai trò tiên phong trong đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với Chiến lược phát triển đến năm 2030, tầm nhìn 2045. Với tinh thần trách nhiệm xã hội và quốc gia, Nhà trường không ngừng đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo để đáp ứng những yêu cầu cấp thiết của thời đại công nghiệp 4.0.
Bên cạnh các ngành truyền thống, Trường còn tiên phong phát triển các chương trình đào tạo trí tuệ nhân tạo, cơ điện tử và vi mạch bán dẫn tích hợp công nghệ thông tin, điện tử và truyền thông – những lĩnh vực đang dẫn dắt xu thế toàn cầu. Tính đến thời điểm hiện tại, Nhà trường có tổng số 15 chương trình đào tạo đã được kiểm định chất lượng, bảo đảm chuẩn đầu ra và giúp sinh viên sẵn sàng làm việc trong môi trường quốc tế.
Trường chú trọng xây dựng hệ thống phòng thí nghiệm hiện đại, triển khai nền tảng quản lý học tập số Canvas LMS, kết hợp đào tạo lý thuyết và thực hành, phát triển kỹ năng mềm, ngoại ngữ và tư duy đổi mới sáng tạo cho sinh viên. Đồng thời, UET đẩy mạnh hợp tác với các trường đại học hàng đầu thế giới, mang đến cơ hội trao đổi, thực tập quốc tế cho người học.
Nhà trường quy tụ đội ngũ giảng viên trình độ cao, giàu kinh nghiệm, đồng thời mời các chuyên gia từ doanh nghiệp lớn tham gia giảng dạy và hướng dẫn nghiên cứu. Đây là nền tảng vững chắc giúp sinh viên UET không chỉ nắm vững kiến thức chuyên môn mà còn sẵn sàng gia nhập chuỗi cung ứng nhân lực toàn cầu.
Các ngành đào tạo, văn bằng và chương trình đào tạo như sau:
TT | Ngành đào tạo | CTĐT | Văn bằng tốt nghiệp | Thời gian đào tạo chuẩn (năm) | Ghi chú |
1 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin |
Cử nhân |
4 |
|
2 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin CLC | Cử nhân | 4 | Dừng tuyển sinh từ khóa 2022 |
3 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản | Cử nhân | 4 | Dừng tuyển sinh từ khóa 2024 |
4 | Khoa học máy tính | Khoa học máy tính | Cử nhân | 4 | |
5 | Hệ thống thông tin | Hệ thống thông tin | Cử nhân | 4 | |
6 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Kỹ sư | 4,5 | |
7 | Kỹ thuật máy tính | Kỹ thuật máy tính | Kỹ sư | 4,5 | |
8 | Kỹ thuật robot | Kỹ thuật robot | Kỹ sư | 4,5 | |
9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Cử nhân | 4 | |
10 | Công nghệ kỹ thuật Điện tử – viễn thông | Công nghệ kỹ thuật Điện tử – viễn thông định hướng Thiết kế vi mạch | Cử nhân | 4 | |
11 | Vật lý kỹ thuật | Vật lý kỹ thuật | Cử nhân | 4 | |
12 | Kỹ thuật năng lượng | Kỹ thuật năng lượng | Kỹ sư | 4,5 | |
13 | Công nghệ vật liệu | Công nghệ vật liệu và Vi điện tử | Kỹ sư | 4,5 | |
14 | Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử | Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử | Cử nhân | 4 | |
15 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Kỹ sư | 4,5 | |
16 | Cơ kỹ thuật | Cơ kỹ thuật | Kỹ sư | 4,5 | |
17 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Công nghệ hàng không vũ trụ | Kỹ sư | 4,5 | |
18 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Kỹ sư | 4,5 | |
19 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa (ngành đào tạo thí điểm) | Thiết kế công nghiệp và đồ họa (ngành đào tạo thí điểm) |
Cử nhân | 4 | |
20 | Công nghệ nông nghiệp | Công nghệ nông nghiệp | Kỹ sư | 4,5 | |
21 | Công nghệ sinh học | Công nghệ kỹ thuật sinh học | Kỹ sư | 4,5 | |
22 | Trí tuệ nhân tạo | Trí tuệ nhân tạo | Cử nhân | 4 | |
23 | Khoa học dữ liệu | Khoa học và kỹ thuật dữ liệu | Cử nhân | 4 |
(CLC: chất lượng cao)
Ghi chú: Đây là CTĐT chất lượng cao theo quy chế cũ trước đây, hiện nay các CTĐT của nhà trường đều được cập nhật theo các chuẩn CLC hiện đại