Chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật sinh học – Ngành Công nghệ sinh học
A. Chuẩn đầu ra (PLO)
Các Chuẩn đầu ra (CĐR) của Chương trình đào tạo (CTĐT) bao gồm CĐR kiến thức, CĐR kỹ năng và CĐR mức tự chủ và trách nhiệm. CĐR bao gồm các mục (1) đến (7) như sau:
1. CĐR kiến thức
- Có khả năng áp dụng các nguyên tắc kỹ thuật, khoa học và toán học để xác định, trình bày và giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp.
- Có khả năng áp dụng thiết kế kỹ thuật để tạo ra các giải pháp đáp ứng các nhu cầu cụ thể, có cân nhắc đến sức khỏe cộng đồng, an toàn và phúc lợi, cũng như các yếu tố toàn cầu, văn hóa, xã hội, môi trường và kinh tế.
2. CĐR kỹ năng
- Có khả năng giao tiếp hiệu quả với nhiều đối tượng khác nhau; có năng lực ngoại ngữ tương đương trình độ tối thiểu 3/6 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Có khả năng phát triển và thực hiện giải pháp phù hợp, phân tích và diễn giải dữ liệu, sử dụng tư duy kỹ thuật để đưa ra kết luận.
- Có khả năng làm việc hiệu quả trong nhóm, thể hiện khả năng lãnh đạo, xây dựng môi trường hợp tác, thiết lập mục tiêu, lập kế hoạch công việc và hoàn thành nhiệm vụ.
3. CĐR mức tự chủ và trách nhiệm
- Có khả năng tiếp thu và áp dụng kiến thức mới khi cần thiết, sử dụng các chiến lược học tập phù hợp bảo đảm khả năng học tập suốt đời.
- Có khả năng nhận thức trách nhiệm đạo đức và nghề nghiệp trong các tình huống kỹ thuật và đưa ra quyết định có cân nhắc đến tác động toàn cầu, kinh tế, môi trường và xã hội.
4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
– Kỹ sư công nghệ sinh học ứng dụng: làm việc tại doanh nghiệp, viện nghiên cứu, cơ sở y sinh; thực hiện nuôi cấy vi sinh, mô – tế bào, thu hồi sản phẩm và phát triển vật liệu sinh học cho y học, thực phẩm, nông nghiệp.
– Chuyên viên dữ liệu sinh học & AI: xử lý dữ liệu gen, hình ảnh mô học bằng công cụ học máy và tin sinh học tại công ty công nghệ sinh học hoặc bệnh viện.
– Cán bộ kiểm nghiệm chất lượng: làm việc tại trung tâm phân tích, phòng thí nghiệm R&D, đánh giá an toàn sinh học và phân tích sinh học phân tử.
– Cán bộ quản lý dự án công nghệ sinh học: phối hợp triển khai, theo dõi và đánh giá tiến độ dự án nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tại doanh nghiệp, viện nghiên cứu, tổ chức quốc tế.
– Nhà khởi nghiệp công nghệ sinh học: phát triển startup trong vi sinh, tế bào gốc, AI sinh học hoặc thiết bị y sinh ứng dụng cho nông nghiệp, thực phẩm, y tế.
– Giảng viên đại học: công tác tại cơ sở giáo dục, tham gia giảng dạy, nghiên cứu.
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ sinh học có nền tảng vững chắc về sinh học hiện đại, công nghệ sinh học và khoa học dữ liệu, đủ năng lực để tiếp tục học tập và nghiên cứu ở các bậc đào tạo cao hơn trong và ngoài nước. Cụ thể:
– Có thể theo học các chương trình thạc sĩ, tiến sĩ thuộc các lĩnh vực: công nghệ sinh học, sinh học phân tử, di truyền học, kỹ thuật sinh học, y sinh học, công nghệ thực phẩm, khoa học dữ liệu sinh học, Công nghệ sinh học, hoặc khoa học sự sống liên ngành.
– Có năng lực tham gia vào các chương trình trao đổi học thuật, học bổng sau đại học như Erasmus+, VEF, Fulbright, MEXT, DAAD, AUF… cũng như các chương trình đào tạo tích hợp nghiên cứu tại các viện/trường đại học quốc tế uy tín.
Việc được trang bị tư duy phản biện, khả năng nghiên cứu độc lập, kỹ năng sử dụng công nghệ và dữ liệu sinh học giúp sinh viên dễ dàng thích nghi và phát triển trong môi trường học thuật và nghiên cứu hiện đại.
B. Ma trận quan hệ PLO và PEO
Mã PLO | Nội dung chuẩn đầu ra | Đối sánh với mục tiêu đào tạo cụ thể | ||
PEO1 | PEO2 | PEO3 | ||
PLO1 | Có khả năng áp dụng các nguyên tắc kỹ thuật, khoa học và toán học để xác định, trình bày và giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp. | x | ||
PLO2 | Có khả năng áp dụng thiết kế kỹ thuật để tạo ra các giải pháp đáp ứng các nhu cầu cụ thể, có cân nhắc đến sức khỏe cộng đồng, an toàn và phúc lợi, cũng như các yếu tố toàn cầu, văn hóa, xã hội, môi trường và kinh tế. | x | x | |
PLO3 | Có khả năng giao tiếp hiệu quả với nhiều đối tượng khác nhau; có năng lực ngoại ngữ tương đương trình độ tối thiểu 3/6 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. | x | ||
PLO4 | Có khả năng phát triển và thực hiện giải pháp phù hợp, phân tích và diễn giải dữ liệu, sử dụng tư duy kỹ thuật để đưa ra kết luận. | x | x | |
PLO5 | Có khả năng làm việc hiệu quả trong nhóm, thể hiện khả năng lãnh đạo, xây dựng môi trường hợp tác, thiết lập mục tiêu, lập kế hoạch công việc và hoàn thành nhiệm vụ. | x | ||
PLO6 | Có khả năng tiếp thu và áp dụng kiến thức mới khi cần thiết, sử dụng các chiến lược học tập phù hợp bảo đảm khả năng học tập suốt đời. | x | ||
PLO7 | Có khả năng nhận thức trách nhiệm đạo đức và nghề nghiệp trong các tình huống kỹ thuật và đưa ra quyết định có cân nhắc đến tác động toàn cầu, kinh tế, môi trường và xã hội. | x |
x |