Chính sách thu hút nhà khoa học xuất sắc của ĐHQGHN
Thực hiện Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ; căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BKHCN ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) quy định chi tiết một số nội dung về thu hút, sử dụng và trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học công nghệ và nhu cầu hoạt động, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) triển khai chính sách thu hút nhà khoa học xuất sắc với các nội dung sau đây:
1. Đối tượng thu hút
Các nhà khoa học có thành tích nghiên cứu xuất sắc, ở trong và ngoài nước (bao gồm cả người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài), có mong muốn tham gia nghiên cứu khoa học, đảm nhận các vị trí Trưởng nhóm nghiên cứu mạnh ở các lĩnh vực KH&CN mà ĐHQGHN định hướng nghiên cứu ưu tiên (theo Danh mục đính kèm Thông báo này).
2. Quyền lợi được hưởng
– Được hưởng các chế độ ưu đãi theo quy định của Nhà nước và ĐHQGHN;
– Được ưu tiên sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị dùng chung của ĐHQGHN; được đảm bảo các điều kiện việc làm, trang thiết bị và triển khai cơ chế chính sách theo thỏa thuận để có thể đẩy mạnh các lĩnh vực KH&CN mũi nhọn của Việt Nam;
– Được đầu tư kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN từ 03 tỷ đồng trong 03 năm;
– Được đề xuất đầu tư tăng cường năng lực để phát triển nhóm nghiên cứu mạnh.
3. Hình thức làm việc
– Ký kết Hợp đồng làm việc/Hợp đồng lao động/Hợp đồng thuê khoán chuyên môn.
– Tùy theo hình thức ký kết hợp đồng, các nhà khoa học có thể chủ động làm việc tại ĐHQGHN, trong nước và nước ngoài…
Thông tin chi tiết liên hệ với Ban Tổ chức Cán bộ, ĐHQGHN qua email: tccb@vnu.edu.vn hoặc TS. Trương Việt Hà, Phó Trưởng ban Tổ chức Cán bộ qua số điện thoại: 0983899466.
Danh mục định hướng nghiên cứu ưu tiên
Lĩnh vực chuyên môn | Hướng nghiên cứu |
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TÍNH TOÁN |
1. Khoa học máy tính
2. Khoa học dữ liệu 3. Toán học |
4. Kỹ thuật điện
5. Khoa học và Kỹ thuật Máy tính 6. Công nghệ AI |
|
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU VÀ NĂNG LƯỢNG |
7. Kỹ thuật điện tử
8. Vật lý chất rắn 9. Khoa học vật liệu 10. Kỹ thuật cơ khí 11. Kỹ thuật cơ/điện tử |
12. Robot và thiết bị chăm sóc sức khỏe
13. Vật liệu y sinh 14. Công nghệ chẩn đoán hình ảnh y khoa 15. Chip, vi mạch, bán dẫn |
|
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỰ SỐNG | 16. Phân tích thuốc
17. Hóa học các hợp chất thiên nhiên 18. Sinh học phân tử/sinh hóa 19. Nghiên cứu thuốc tự nhiên 20. Khoa học sức khỏe |
21. Khoa học thực phẩm
22. Công nghệ Enzyme & Protein 23. Kỹ thuật xử lý 24. Kỹ thuật sản xuất 25. Kỹ thuật nông nghiệp 26. Nông nghiệp số. |
|
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÁI ĐẤT VÀ MÔI TRƯỜNG |
27. Lượng giá tài nguyên thiên nhiên giám sát, cảnh báo và bảo vệ môi trường
28. Dự báo thiên tai 29. Năng lượng mới, năng lượng tái tạo 30. Biến đổi khí hậu |
KHOA HỌC QUẢN TRỊ VÀ KINH TẾ | 31. Quản lý/Kinh tế
32. Kinh tế lượng 33. Nghiên cứu đổi mới sáng tạo 34. Kỹ thuật công nghiệp |
KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ HÀNH VI | 35. Việt Nam trong bối cảnh khu vực và quốc tế đương đại
36. Bảo vệ chủ quyền quốc gia, quốc phòng – an ninh 37. Tư vấn chính sách 38. Quan hệ khu vực và quốc tế, vị thế của Việt Nam |
KHOA HỌC NHÂN VĂN VÀ NGHỆ THUẬT | 39. Bảo tồn và phát triển di sản văn hóa, hội nhập văn hóa thế giới
40. Khai thác, phát huy tiềm năng du lịch 41. Tư vấn phát triển 42. Khoa học sáng tạo |
CÁC LĨNH VỰC KHÁC | Theo đề xuất của nhà khoa học. |
Theo VNU-Media