Module 6: Dữ liệu và biểu diễn dữ liệu trên máy tính |
Câu hỏi và bài tập 1. Người ta nói dữ liệu là hình thức biểu diễn của thông tin. Cũng có người nói dữ liệu là thông tin được xử lý bằng máy tính. Hai cách nói này có mâu thuẫn không. 2. Thế nào là dữ liệu số, thế nào là dữ liệu phi số 3. Tại sao cần các chế độ biểu diễn số khác nhau như chế độ dấu phảy động và chế độ dấu phảy tĩnh 4. Nêu các phương pháp điều chế tín hiệu Câu hỏi trắc nghiệm Thời gian: Không giới hạn |
Hướng dẫn:Chọn phương án trả lời tốt nhất cho các câu hỏi sau: |
Câu 1 | |||||||||
Có những ý kiến sau về dùng số dấu phảy động ý kiến 1. Số dấu phảy động được dùng trong tính toán gần đúng. Với số dấu phảy động, người ta chấp nhận sai số làm tròn có tính chất sai số tuyệt đối có thể là lớn nhưng sai số tương đối nhỏ. Còn khi cần tính toán đúng tuyệt đối vẫn phải dùng số dấu phảy tĩnh ý kiến 2. ý kiến 1 không có sức thuyết phục. vì có thể tăng số bít để biểu diễn số là có thể biểu diễn chính xác được, không nên hy sinh độ chính xác vì lý do bộ nhớ. Chỉ cần dùng số dấu phảy tĩnh là đủ. ý kiến 3. Với cùng một số lượng vùng nhớ thoả đáng, khoảng giá trị biểu diễn được của số dấu phảy động lớn hơn rất nhiều so với biểu diễn số dấu phảy tĩnh nên dùng số dấu phảy động khi tính toán với các số lớn mà không cần tăng lượng bộ nhớ ý kiến 4. ý kiến 3 không đúng vì với cùng một vùng nhớ n bít thì dù là số dấu phảy động hay dấu phảy tĩnh cũng đều chỉ thể hiện được đúng 2n mã khác nhau mà thôi. Hơn nữa vấn đề bộ nhớ không còn quan trọng vì bây giờ chi phí cho bộ nhớ rất rẻ. Quan điểm nào đúng hơn cả trong 4 cặp ý kiến sau. | |||||||||
| |||||||||
Câu 2 | |||||||||
Tuyệt đại đa số các máy tính sử dụng cấu trúc địa chỉ hoá tới byte. Byte thường được dùng để lưu trữ một chữ. Gần đây người ta nói nhiều đến UNICODE. Lý do nào là lý do xác đáng nhất với việc tạo ra UNICODE là | |||||||||
| |||||||||
Câu 3: | |||||||||
|
Người ta lưu hồ sơ của cán bộ có mục tên, tuổi, quê quán , là đoàn viên hay không, đã có gia đình chưa, ảnh, số giấy chứng minh Dữ liệu tên thuộc loại | ||||||||
|
|
||||||||
Câu 4: | |||||||||
|
Người ta lưu hồ sơ của cán bộ có mục tên, tuổi, quê quán , là đoàn viên hay không, đã có gia đình chưa, ảnh, số giấy chứng minh Dữ liệu là đoàn viên thuộc loại | ||||||||
|
|
||||||||
Câu 5: | |||||||||
|
Người ta lưu hồ sơ của cán bộ có mục tên, tuổi, quê quán , là đoàn viên hay không, đã có gia đình chưa, ảnh, số giấy chứng minh Dữ liệu số giấy chứng minh thuộc loại | ||||||||
|
|
||||||||
Câu 6: | |||||||||
|
Người ta lưu hồ sơ của cán bộ có mục tên, tuổi, quê quán , là đoàn viên hay không, đã có gia đình chưa, ảnh, số giấy chứng minh Dữ liệu tuổi thuộc loại | ||||||||
|
|
||||||||
Câu 7: | |||||||||
|
Người ta lưu hồ sơ của cán bộ có mục tên, tuổi, quê quán , là đoàn viên hay không, đã có gia đình chưa, ảnh, số giấy chứng minh Dữ liệu tình trạng gia đình thuộc loại | ||||||||
|
|
||||||||
Câu 8: | |||||||||
|
Số nguyên có biểu diễn được ở dưới dạng dấu phảy động được không | ||||||||
|
|
||||||||
Câu 9: | |||||||||
|
Chúng ta đã biết, chuẩn dấu phảy động IEEE 754 có những điều chỉnh so với kiểu dấu phảy động ban đầu. Phát biểu nào sai dưới đây | ||||||||
|
|
||||||||
Câu 10: | |||||||||
|
Chúng ta đã biết, chuẩn dấu phảy động IEEE 754 có những điều chỉnh so với kiểu dấu phảy động ban đầu. Phát biểu nào sai dưới đây | ||||||||
|
|
||||||||
Câu 11: | |||||||||
|
Khi biểu diễn giá trị logic , có những ý kiến sau, ý kiến nào kém thuyết phục hơn cả | ||||||||
|
|
||||||||
Câu 12: | |||||||||
|
Trong dữ liệu ảnh, màu được tạo từ các màu cơ bản nào | ||||||||
|
|
||||||||
Câu 13: | |||||||||
|
Bản chất âm thanh là tín hiệu tương tự (analog) chứ không phải tín hiệu số (digital). Âm thanh khi đưa vào máy tính là loại nào | ||||||||
|
|
||||||||
Câu 14: | |||||||||
|
Bảng chữ UNICODE theo kiểu dựng sẵn cho tiếng Việt sử dụng 2 byte. Bảng chữ này có khả năng thể hiện | ||||||||
|
|
Kết quả làm bài | |
Số câu hỏi trắc nghiệm: | |
Tổng số điểm: | |
Số câu trả lời đúng: | |
Điểm: | |
Tỉ lệ trả lời đúng: |